Câu1: (2đ) Cân 26,6 gam hỗn hợp gồm KCl và NaCl. Đem hỗn hợp này tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Tính phần
trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: (2đ) Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a)Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H2 (đkc). (1,5)
b)Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối. (2)
c) Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được 21,3 (g) muối. (3)
d) Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 ml dd HCl 3,75M. (4)
Câu3: (1đ) Cho các phân tử sau : Cl2, CaCl2, C2H2, AlCl3 và có độ âm điện
như sau: Cl = 3,16; Ca = 1; C = 2,55; H = 2,2; Al = 1,65 Dựa vào giá
trị độ âm điện. Hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử.
Câu 4: (2đ) Xác định chất khử , chất oxi hoá và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
Zn + HNO3 Zn( NO3 )2 + N2 + H2O
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (1,5)
Na2SO3 + KMnO4 + H2SO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (2)
NaCl + KMnO4 + H2SO4 → Cl2 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4+ H2O (3)
CrCl3 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + NaCl + H2O (4)
Câu 5: (3đ) Cho 7,2 g kim loại R hoá trị II hoà tan hoàn toàn vào 300ml dd HCl 2M được muối và khí H2 bay ra.
Viết phương trình phản ứng và xác định kim loại R.
Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
Viết cấu hình electron của R.Từ đó suy ra cấu tạo nguyên tử và vị trí của R.
(Cho
1H = 1; 6C = 12; 7N = 14; 8O = 16; 11Na = 23; 19K= 39; 12Mg = 24; 13Al
= 27;16S = 32; 17Cl = 35,5; 20Ca = 40; 26Fe = 56; 30 Zn= 65; 29Cu=64;
14Si=28; 47Ag=108; 15P=31)
--- HẾT ---