Phần I: Trắc nghiệm khách quan
1.Cho cấu hình e của ion X2+: 1S22S22P63S23P6
Vị trí nguyên tử X trong bảng tuần hoàn là:
a. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA b. Chu kỳ 3, nhóm VIIIB
c. Chu kỳ 4, nhóm IIA d. Chu kỳ 3, nhóm VIA
2.Phản ứng : 2KMnO4( K2MnO4 + MnO2 + O2 thuộc loại
a. Phản ứng hoá hợp b. Phản ứng thế
c. Phản ứng trao đổi d. Phản ứng oxi hoá khử
3.
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e trong các phân lớp P là 11.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện ít hơn tổng số hạt
mang điện của A là 8. Số đơn vị điện tích của A và B lần lượt là
a. 17,16 b, 17, 13 c,13 ,17 d. 17,20
4. Số oxi hoá của nguyên tố Cr trong các chất sau: Cr2O3, Na2Cr2O7, CrO4-
a. +3, +6, +7 b. +3, +7, +6 c. +6, +7, +8 d. +3, +6, +8
5. Cho các nguyên tử 4Be ; 11Na ; 12Mg ; 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hydroxýt là :
A. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.
B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH.
C. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > KOH > NaOH.
6. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
a. NH4Cl, OF2, H2S b. CO2, Cl2, CCl4
c. BF3, AlF3, CH4 d. I2, CaO, CaCl2
II.Phần II: Tự luận
1.Cân
bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e. Xác định chất khử,
chất oxi hoá, quá trình khử và quá trình oxi hoá trong mỗi phản ứng.
a.Mg + HNO3( Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
b.NaBrO3 + NH3 ( NaNO3 + NaBr+ Br2 + H2O
2.
Cho ba nguyên tố X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử X có cấu hình
e ở lớp ngoài cùng 3d54S2. Nguyên tử X có số hạt proton hơn số hạt
proton nguyên tử Y là 8. Nguyên tử Z và Y thuộc cùng chu kỳ và ở hai
nhóm A liên tiếp nhau. Hiđroxit của Z và Y có tính axit tăng dần theo
thứ tự đó.
a. Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn
b. Viết cấu hình e của nguyên tử X, Y và ion X2+ , Z2-
c.
Viết công thức oxit cao nhất với oxi của Z và công thức với hợp chất
khí của Z với hiđro. Viết công thức e và công thức cấu tạo của các hợp
chất Z trên.
Cho biết O(z=8), H(z=1)